Kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023

UBND HUYỆN CAI LẬY
TRƯỜNG MN NGÔI SAO NHỎ
———————–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Số: 01/STARKID/KH-2022Phú An ngày 01  tháng 09 năm 2022
V/v Tổ chức thực hiện công tác giảng dạy và chương trình năm học 2022-2023

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN

Năm học 2022-2023

Năm học 2021-2022 trường MN Ngôi Sao Nhỏ được sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương, sự phối hợp của Ban đại cha mẹ trẻ em cùng với sự nổ lực phấn đấu của tập thể cán bộ giáo viên nhân viên trong toàn trường kết quả đạt được như sau:

  1. Về chất lượng  giáo dục:
  2. Trường thực hiện công tác giảng dạy theo chương trình Giáo dục mầm non từng độ tuổi.
  3. Thực hiện tốt các chuyên đề trong năm
  4. Duy trì sĩ số : 196/196  đạt tỉ lệ: 80%
  5. Tỉ lệ chuyên cần toàn trường đạt: 96%
  6. Bé ngoan tuần: 70.3%
  7. Bé ngoan tháng: 30.85%
  8. Tổ chức thi “Đồ dùng dạy học tự làm” chọn dự thi cấp huyện 2 món, kết quả đạt 2/2 món (2 giải C)
  9. Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp trường: Đăng ký 5 giáo viên, đạt 5. Tỉ lệ đạt 100%
  10. Tổ chức lễ hội trong nhà trường
  11. Tổ chức ngày hội đến trường cho trẻ theo tinh thần phòng chống Covid -19
  12. Tổ chức lễ ra trường cho trẻ năm học 2021-2022
  13. Những vấn đề còn tồn tại
  14. Còn một số GV chưa sáng tạo. Chưa đổi mới hình thức, tổ chức các hoạt động cho trẻ chưa theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.
  15. Trang trí lớp, tạo môi trường học tập…chưa hấp dẫn, còn hạn chế trẻ tham gia cùng cô.
  16. Chưa tham gia tốt các chuyên đề, và sáng kiến kinh nghiệm, và các phong trào thi đua
  17. Nguyên nhân tồn tại
  18. 100% giáo viên dạy lớp bán trú, không có nhiều thời gian để đầu tư cho soạn giảng, chưa sáng tạo trong trang trí lớp, trang trí môi trường học tập…                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    
  19. Đa số trẻ còn nhút nhát, chưa mạnh dạn, chưa tích cực trong học tập, khả năng tiếp thu còn hạn chế.
  20. Nhiều phụ huynh do bận lo kinh tế, không quan tâm đến việc học của bé, chưa kết hợp với nhà trường trong việc giáo dục trẻ.
  21. Do điều kiện giản cách vì dịch bệnh Covid nên ảnh hưởng đến việc tập trung giảng dạy, và tổ chức các chương trình lễ hội cho trẻ
  22. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2022-2023
  23. Đặc điểm tình hình:
    1. Đội ngũ giáo viên:
  24. Tổng số:  16 Giáo viên đều đạt chuẩn

6 Giáo viên Chưa đạt chuẩn

Độ tuổiChỉ tiêuThực hiệnTỷ lệ
Số lớpSố trẻSố lớpSố trẻ
Nhà trẻ2 nhóm502 nhóm4419%
3-4 tuổi3 lớp753 lớp7531%
4-5 tuổi3 lớp752 lớp5824%
5-6 tuổi2 lớp502 lớp6326%
Cộng10 lớp25010 lớp240100.00%

 Trong đó:

100% các lớp thực hiện bán trú, 100% trẻ đăng ký bán trú

– Trẻ phát triển ở các lĩnh vực phát triển đạt, cụ thể:

Thời gianTrẻ 3-4 tuổiTrẻ 4-5  tuổiTrẻ 5-6 tuổi
Tháng 8Đi vệ sinh đúng nơi quy địnhĐi vệ sinh đúng nơi quy địnhĐi vệ sinh đúng nơi quy định
Tháng 9Bỏ rác đúng nơi quy địnhBỏ rác đúng nơi quy địnhRót nước
Tháng 10Cách cầm viếtCách sử dụng viếtChải tóc
Tháng 11Cách cởi mặc áoCách cài khuyLau mặt
Tháng 12Cách cày khuy áoCách cởi mặc áoCách lau bàn
Tháng 1Cách xếp áoCách xếp áoCầm đũa
Tháng 2Cách lau bànCách sử dụng đũaCầm dao kéo
Tháng 3Cách lau mặtCách lau mặtQuét rác trên sàn
Tháng 4Cách khóa nướcCách lau chùi nướcGiúp cô chuẩn bị bàn ăn
Tháng 5Cách mang cặpCách xử lý khi hoCắt móng tay
Tháng 7Cách mang dépKỹ năng lau mũiCách lau chùi nước Đánh giày, mời nước, rửa ca
  1. Chỉ tiêu:
  2. 100% trẻ được giáo dục các kỹ năng sống cơ bản có những hành vi thực hiện trong các hoạt động một cách tự tin khi giao tiếp, hợp tác, tự phục vụ.
  3. 100% các lớp xây dựng môi trường học tập tạo cơ hội cho trẻ thể hiện kỹ năng sống của mình, trẻ biết được những điều nên làm và không nên làm, giúp trẻ tự tin, chủ động và biết cách xử lý các tình huống trong cuộc sống, khơi gợi khả năng tư duy.
  4. Biện pháp:
  5. Tổ chức hướng dẫn trẻ có hiệu quả các nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ thông qua các hoạt động lồng ghép tích hợp.
  6. Phát huy khả năng sáng tạo của giáo viên trong việc đầu tư nghiên cứu soạn giảng, sử dụng các hình thức giáo dục kỹ năng sống, khả năng úng xử, giao tiếp, thể hiện hành vi đẹp cho học sinh noi theo.
  7. Thực hiện Bộ Chuẩn PTTE năm tuổi:
  8. Lồng ghép bộ chuẩn PTTE vào xây dựng mục tiêu giáo dục
  9. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác CSGD trẻ:
  10. Nội dung
  11. Nhà trường xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học về CNTT bảo đảm hiệu quả, thiết thực.
  12. Phân công nhiệm vụ cụ thể để thực hiện công tác tuyển sinh trực tuyến, kiểm định chất lượng giáo dục, phổ cập giáo dục.
  13. Đối với giáo viên:
  14. Tự bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng UDCNTT: cắt ghép phim, giáo án violet…
  15. Tích cực tham gia phong trào xây dựng phần mềm, kho học liệu điện tử, ĐDDH tự làm có ứng dụng CNTT, hồ sơ bài giảng điện tử E-Leaning,… tham gia lớp học trực tuyến qua mạng
  16. Tích cực thiết kế bài giảng điện tử để tham gia Hội thi CNTT cấp trường, cấp huyện (nếu có)
  17. Ứng dụng CNTT đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng giáo viên chủ động tích hợp CNTT vào từng hoạt động học để nâng cao hiệu quả bài giảng, sử dụng phần mềm trình chiếu và phần mềm dạy học.
  18. Phần mềm tuyển sinh trực tuyến
  19. Xây dựng kế hoạch thực hiện trang Website từ đầu năm học.
  20. Hàng tháng viết tin bài, gương người tốt việc tốt
  21. Viết bài trên trang Facebook của trường mầm non và Website của trường
  22. Thực hiện trang tính trong công tác tổng hợp số liệu: Sơ yếu lý lịch; Trình độ, bằng cấp…
  23.       Chỉ tiêu cụ thể
  24. Thực hiện hàng tháng có ít nhất 01 bài đăng tin, bài viết về gương điển hình Người tốt
  25. Việc tốt có chất lượng gửi đăng trên website và trang facebook của trường
  26. Thực hiện tốt công tác truyền thông trên trang thông tin điện tử và Facebook của trường.
  27. Tiếp tục xây dựng kho học liệu điện tử, bài giảng
  28. Phấn đấu tỷ lệ CMHS đăng ký tuyển sinh trực tuyến trong kỳ tuyển sinh đầu năm học 2022 – 2023 đạt 60%.
  29. Công tác tuyên truyền cho cha mẹ trẻ:
  30. Nội dung
  31. Tuyên truyền kiến thức nuôi dạy con theo khoa học: Chăm sóc trẻ có dấu hiệu suy dinh dưỡng, trẻ mắc bệnh…Vệ sinh ATTP, một số dấu hiệu của bệnh thường gặp ở trẻ, phòng bệnh theo mùa, sức khoẻ và dinh dưỡng; Phòng chống dịch Covid-19… cho các bậc cha mẹ và cộng đồng.
  32.  Tuyên truyền giáo dục mầm non: Chăm sóc giáo dục trẻ phát triển toàn diện theo 5 lĩnh vực (mốc phát triển ở từng độ tuổi), phương pháp dạy học “học bằng chơi-chơi mà học; chuẩn bị tâm thế cho trẻ 5 tuổi bước vào trường tiểu học. Tuyên truyền phối hợp với phụ huynh và cộng đồng cùng chăm lo cho giáo dục về đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
  33. Tuyên truyền về CTGDMN sau sửa đổi bổ sung; tuyên truyền về chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”.
  34.       Chỉ tiêu cụ thể
  35. 100% các lớp thực hiện xây dựng môi trường lớp học lấy trẻ làm trung tâm.
  36. 10/10 lớp thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”
  37. Đạt Tốt: 10/10 lớp.
  38. Xây dựng và sử dụng môi trường: Cao Tuyết Ngà, Phạm Thị Thùy Dương, Võ Thị Mai Thi
  39. Tổ chức hoạt động học: Trần Thị Cẩm Tiên, Nguyễn Thị Mỹ Duyên, Nguyễn Trần Tuyết Nhi
  40. Tổ chức hoạt động vui chơi: Phạm Thị Diễm Nghi, Huỳnh Mỹ Linh, Nguyễn Thị Kim Phê
  41. 100% lớp vận dụng Bộ tiêu chí thực hành quan điểm giáo dục “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” và đạt khá trở lên.
  42. 100% lớp nâng cao chất lượng thực hiện chuyên đề xây dựng trường Mầm non lấy trẻ làm trung tâm.
  43. Trường tổ chức kiểm tra đánh giá Bộ tiêu chí tại 100% các lớp vào tháng 12/ 2022 và tháng 04/2023.
  44.  Công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ:
  45. Nội dung
  46. Triển khai quy định mới về chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019.
  47. Bồi dưỡng giáo viên về các chuyên đề:
  48. “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”; “Ứng dụng CNTT vào giảng dạy”; “Tiếp cận học qua chơi và STEAM trong GDMN”; Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng và đảm bảo ATTP phòng chống dịch Cocid 19 tại các cơ sở GDMN; ….
  49. Quy tắc ứng xử của cán bộ, viên chức, người lao động trong nhà trường.
  50. Tiếp tục thực hiện giai đoạn 2 chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” theo chỉ đạo của Bộ GDĐT và chủ đề trọng tâm của cấp học mầm non năm học 2021-2022 “Chuyên đề ứng dụng steam vào việc lập kế hoạch tuần và ngày”
  51. Khuyến khích xây dựng phát triển Chương trình giáo dục nhà trường dựa trên thế mạnh của trường, điều kiện địa phương và tiếp cận hội nhập quốc tế. Đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục “học thông qua vui chơi, trải nghiệm”.
  52. Khuyến khích giáo viên ứng dụng phương pháp giáo dục Steam và Montessori trong hoạt động: khám phá, làm quen với toán, tạo hình, hoạt động chơi góc, rèn luyện kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng sống… nhằm phát huy sáng tạo, đổi mới của GV, tạo hứng thú cho trẻ học tập chuẩn bị tâm thế vào lớp 1.
  53. Tiếp tục tổ chức các hoạt động giáo dục an toàn giao thông; Thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe với giáo dục phát triển vận động cho trẻ; Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu, nâng cao ý thức tiết kiệm năng lượng, bảo vệ an toàn bản thân và môi trường sống.
  54. Chỉ tiêu cụ thể
  55. Đối với giáo viên
  56. GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn: 90%; trên chuẩn: 30%
  57. GV có chứng chỉ A Tiếng Anh trở lên: 60%
  58. GV đạt trình độ tin học cơ bản: 100%
  59. Tỷ lệ GV là Đảng viên: 4/22 đ/c – đạt: 18%. Tiếp tục bồi dưỡng các đoàn viên ưu tú tham gia lớp cảm tình Đảng (02 đ/c).
  60. 100% giáo viên tham gia thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên.
  61. 100% giáo viên tham gia dạy giỏi cấp trường, tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
  62. 100% GV tự bồi dưỡng nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ; tự học, khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet
  63. 100% GV cập nhật BDTX dành cho giáo viên tại cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT (địa chỉ http://moet.gov.vn)
  64. Về bồi dưỡng các chuyên đề cho giáo viên:
    1. Nội dung

Thực hiện các chuyên đề:

SttLớp được phân côngNội dungNhiệm vụThời gian  
1Lá 1Chuyên đề phát triển ngôn ngữ: Các hình thức tổ chức cho trẻ mầm non  sẵn sàng học đọc học viết theo hướng liên thông với chương trình lớp 1 tiểu học– Khai thác tài liệu, ứng dụng các nội dung giáo dục trên kênh truyền hình vào các hoạt động dạy trẻ – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờTháng 11
2Lá 2  Tổ chức các hoạt động tạo hình theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ”.  – Khai thác tài liệu, ứng dụng các nội dung giáo dục hoạt động tạo hình theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờTháng 12
3Lá 3  Chuyên đề ứng dụng steam vào việc lập kế hoạch tuần và ngày  – Khai thác tài liệu, ứng dụng các nội dung giáo dục trên kênh truyền hình vào các hoạt động dạy trẻ – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờTháng 2
4Chồi 1  Chuyên đề nhận thức (Toán)– Khai thác tài liệu, ứng dụng các nội dung giáo dục trên kênh truyền hình vào các hoạt động dạy trẻ – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờTháng 11
5Chồi 2Tổ chức các hoạt động tạo hình theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ”.  – Khai thác tài liệu, ứng dụng các nội dung giáo dục hoạt động tạo hình theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờTháng 12
6Mầm 1Chuyên đề phát triển ngôn ngữ (Kể chuyện)– Khai thác tài liệu, ứng dụng các nội dung giáo dục trên kênh truyền hình vào các hoạt  động dạy trẻ – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờTháng 11
7Mầm 2Tiếp cận học qua chơi và Steam trong GDMN– Trang trí tạo môi trường lớp phù hợp – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờ  Tháng 12
8Mầm 3Chuyên đề Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm  – Khai thác tài liệu, ứng dụng các nội dung giáo dục trên kênh truyền hình vào các hoạt động dạy trẻ – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờTháng 2
 Nhà trẻ 1Chuyên đề Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm  – Khai thác tài liệu, ứng dụng các nội dung giáo dục trên kênh truyền hình vào các hoạt động dạy trẻ – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờTháng 12
9Nhà trẻ 2Tiếp cận học qua chơi và Steam trong GDMN– Trang trí tạo môi trường lớp phù hợp – Xây dựng giáo án lên tiết dự giờ  Tháng 2
  1. Biện pháp thực hiện:
  2. Về việc thực hiện chương trình GDMN
  3.  Thực hiện soạn giảng đảm bảo theo CTGDMN, phương pháp dạy học lấy trẻ làm trung tâm và ứng dụng có hiệu quả CNTT vào hoạt động dạy học.
  4.  Xây dựng môi trường thân thiện, trong lành để đảm bảo sức khoẻ cho trẻ hoạt động, tăng cường tổ chức các hoạt động cho trẻ tiếp xúc với thiên nhiên, hoạt động lễ hội.
  5.  Tổ chức các hoạt động nâng cao chất lượng chuyên đề như: Tập huấn chuyên đề, cập nhật tư liệu giảng dạy phục vụ cho các chuyên đề. Sưu tầm các bài đồng dao, trò chơi dân gian.
  6.  Thực hiện đảm bảo qui trình đánh giá Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi, đánh giá sát đúng với từng trẻ.
  7.  Chú trọng công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về việc sử dụng phương pháp dạy học “Lấy trẻ làm trung tâm” nhằm phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của trẻ. Hướng dẫn thực hiện một cách sáng tạo việc xây dựng chủ đề theo ý tưởng của trẻ, dựa vào kiến thức hiểu biết của giáo viên, phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
  8.  Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, sáng tạo các trò chơi, đồ chơi phục vụ cho hoạt động vui chơi và học tập của trẻ.
  9.  Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt trong ngày: sinh hoạt, vui chơi, học, ăn ngủ đúng giờ giấc để hình thành tác phong nhanh nhẹn cho trẻ.
  10.  Hướng dẫn giáo viên có kế hoạch làm bổ sung đồ dùng, đồ chơi, trang trí lớp theo chủ đề thể hiện tính gợi mở an toàn và phát huy được khả năng sáng tạo của trẻ.
  11.  Tham mưu với Hiệu trưởng bổ sung các thiết bị thiết yếu để thực hiện chương trình GDMN. Tổ chức rà soát danh mục đồ dùng Thông tư 02 đủ cho các lớp lớn và đạt 100%.
  12.  Đổi mới cách đánh giá, thông qua các hoạt động để đánh giá trẻ, đánh giá chất lượng một cách sát đúng theo công văn hướng dẫn của ngành.
  13. Công tác UDCNTT
  14. Phát huy hiệu quả việc sử dụng phần mềm phổ cập GDMN 5 tuổi, phần mềm kiểm định chất lượng, phần mềm về soạn giảng giáo án, phần mềm Foodkid
  15. Mỗi GV tăng cường công tác truy cập mạng tìm hiểu thông tin, các mô đun phục vụ công tác học BDTX, bồi dưỡng chuyên môn và mô đun nâng cao bằng hình thức E -learning.
  16. Bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ
  17.  Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ; Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ngay từ đầu năm học.
  18.  Chọn TTCM có năng lực đảm nhận nhiệm vụ được giao, có ý thức làm việc tốt chân thành góp ý xây dựng để giúp nhau tiến bộ.
  19.  Thường xuyên bồi dưỡng kiến thức về các chuyên đề, các phương pháp giáo dục tiên tiến.
  20.  Đối với giáo viên giỏi hàng tháng tự soạn các hoạt động giáo dục và tổ chức hoạt động trên trẻ để được Ban giám hiệu dự giờ góp ý. Tổ chức kiểm tra thực hành đề ra yêu cầu cao hơn về đội ngũ GV khá giỏi.
  21.  Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ từng tháng và đột xuất nhằm chấn chỉnh xây dựng kịp thời phong cách và chuyên môn giáo viên.
  22.  Thực hiện việc xây dựng chỉ đạo công tác trang trí, rút kinh nghiệm chỉ đạo đại trà toàn trường, nâng cao chất lượng trang trí đồng đều giữa các lớp.
  23. Về công tác tuyên truyền
  24. Họp phụ huynh 03 lần/năm triển khai chuyên đề trọng tâm và một số yêu cầu cần phối hợp với phụ huynh, lồng ghép nội dung tuyên truyền hoặc qua gặp trực tiếp trao đổi. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, góc tuyên truyền có nội dung tuyên truyền theo từng tháng, quí. Sưu tầm tham khảo các tài liệu có nội dung tuyên truyền để tuyên truyền đạt hiệu quả.
  25. Hàng tháng giáo viên chịu trách nhiệm nhóm trẻ gia đình đến thăm hỏi và tác động giáo dục.
  26. Về công tác kiểm tra
  27. Xây dựng KH kiểm tra chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo năm, tháng.
  28. Hình thức kiểm tra báo trước, đột xuất, chuyên đề các hoạt động giáo dục trong trường. Dự giờ thăm lớp, đánh giá quá trình hoạt động của GV và HS thực hiện. Đánh giá góp ý rút kinh nghiệm sau mỗi lần kiểm tra; Công khai kết quả kiểm tra qua lần họp chuyên môn.
  29. Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo GV và kiểm tra đột xuất. Kiểm tra việc thực hiện các chuyên đề, qua kiểm tra góp ý giúp giáo viên điều chỉnh sai sót.
  30. Tổ chức các hoạt động lễ hội, các hội thi
    1. Đối với giáo viên
  31.  Thi giáo viên dạy giỏi cấp Trường
  32.  Thi môi trường GD lấy trẻ làm trung tâm cấp trường, Huyện (nếu có)
  33. Thi đồ dùng dạy học cấp trường, Huyện, cấp Tỉnh (nếu có)
    1. Đối với trẻ
  34. Lễ hội trăng rằm, Liên hoan ẩm thực (tháng 09.2022)
  35. Lễ hội Haloween, Bé cùng bữa tiệc bánh kẹo (Tháng 10.2022)
  36. Ngày nhà giáo Việt Nam (tháng 11.2022)
  37. Lễ hội Mùa đông (tháng 12 năm 2022)
  38.  Các trò chơi dân gian, Liên hoan ẩm thực (tháng 1/ 2021- Vui xuân)
  39. Thi Bé năng khiếu cấp trường (Tháng 3/ 2022)
  40. Thi Bé khỏe Bé khỏe bé ngoan (Tháng 04/ 2022)
  41. Chỉ tiêu:
  42. Đối với giáo viên
  43.  Đạt 70% trên chỉ tiêu đăng ký GV dạy giỏi cấp trường.
  44.  Đạt 100% ĐDDH cấp trường.
  45.  Đạt 70% trên chỉ tiêu đăng ký thi môi trường GD lấy trẻ làm trung tâm cấp trường.
  46. Đối với trẻ
  47.  100% lớp tham gia thi các trò chơi dân gian + Liên hoan ẩm thực
  48.  100% lớp tham gia thi ngày hội thể dục, thể thao
  49.  100% lớp tham gia thi năng khiếu cấp trường
  50.  Tham mưu bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị, ĐDĐC
  51.  Mở rộng phòng ăn, bổ sung và sửa chữa các trang thiết bị trong lớp
  52.  Rà soát, kiểm tra và bổ sung đồ dùng TT02 tại các lớp
  53. Cải tiến công tác quản lý
  54.  Tạo điều kiện cho giáo viên dự giờ, trao đổi về đổi mới phương pháp tổ chức cho trẻ hoạt động; đổi mới phương pháp và hình thức chăm sóc giáo dục trẻ; Tổ chức giao lưu học tập kinh nghiệm các điển hình tiên tiến trong và ngoài tỉnh; Sáng tạo làm đồ dùng đồ chơi tăng cường trang thiết bị đồ dùng dạy học; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác CSGD trẻ.
  55.  Hàng tháng tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo quy định.
  56.  Tổ chức bồi dưỡng các chuyên đề giáo dục: Dự giờ hoạt động của chuyên đề mỗi giáo viên 1 hoạt động/ tháng.
  57.  Tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập giữa các đơn vị trường nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 
  58.  BGH, TTCM dự các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và triển khai kịp thời đến giáo viên. Cập nhật kịp thời những đổi mới của chương trình
  59.  Xây dựng đội ngũ giáo viên đảm bảo về số/ chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non. 
  60.  Tạo điều kiện cho đội ngũ tham gia các lớp nâng cao về tin học, ngoại ngữ, chuyên môn.
  61. Phương hướng phấn đấu chung:
  62. Danh hiệu thi đua của trường
  63. – Trường đạt danh hiệu Tập thể LĐTT cấp huyện;
  64.  Chi bộ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
  65.  Công đoàn: Có thành tích Xuất sắc trong hoạt động công đoàn năm học 2022-2023;
  66.  Đoàn thanh niên: Chi đoàn trường mầm non Ngôi Sao Nhỏ đã có thành tích xuất sắc trong công tác Đoàn năm 2023;
  67.  Y tế học đường xếp loại: Tốt;
  68.  Đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích;
  69. Danh hiệu thi đua tổ/khối
  70. Tổ lao động xuất sắc
  71. Danh hiệu cá nhân
  72.  100% GV đăng ký danh hiệu thi đua, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  73.  60% giáo viên đạt LĐTT, 10% đạt CSTĐ cấp cơ sở.
  74.  100% GV không vi phạm đạo đức nhà giáo, không có trường hợp bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
  75.  Trong năm học kết nạp được thêm từ 1 đảng viên mới.
  76. Sáng kiến kinh nghiệm:
  77. Phấn đấu có 50% xếp loại C cấp huyện.
  78. Dự kiến thực hiện các chủ đề trong năm học:

Khối Nhà trẻ

THÁNGTUẦNCHỦ ĐỀTHỜI GIANGHI CHÚ
Tháng 8 (1 tuần)1  Ổn định nề nếp29/8 đến 2/9/2022 
Tháng 9 ( 4 tuần)2Cô giáo của bé5/9 đến  9/9/2022Vào chương  trình 
3Cơ thể bé12/9 đến 16/9/2022 Lễ hội trăng rằm
4Dự án : Đôi dép19/9 đến 23/9/2022 
5Đồ dùng đồ chơi26/9 đến 30/9/2022 
Tháng 10 (04 tuần)6Sắc màu bé yêu3/10 đến  7/10/2022 
7Những người thân trong GĐ10/10 đến  14/10/2022 
8Ngôi nhà của bé17/10 đến  21/10/2022 Lễ 20/10
9Nghề bác sĩ24/10 đến  28/10/2022 Lễ hội hóa trang
Tháng 11 (04 tuần)10Chú lính cứu hoả31/10 đến 4/11/2022 
11Những chiếc lá7/11 đến  11/11/ 2022 
12Dự án: 20/1114/11 đến 18/11/2022 Lễ 20/11
13Dự án: nghề làm nông21/11 đến 25/11/2022 
Tháng 12 ( 5 tuần)  14Dự án: con gà28/11 đến 2/12/2022 
15Con cá5/12 đến 9/12/2022 
16  Con voi dễ thương12/12 đến 16/12/2022 
17Ngày lễ noel19/12 đến 23/12/2022Lễ hội mùa Đông
18Chú bướm xinh26/12 đến 30/12/2022 
Tháng 1 ( 2 tuần )19Ngày tết quê em2/1 đến 6/1/2023 
20Dự án: hoa mai vàng9/1 đến 13/1/2023Lễ hội mùa Xuân
Tháng 2 ( 3 tuần) Ổn định sau tết30/1 đến 3/2/2023 
21Dự án: củ cà rốt6/2 đến 10/2/2023 
22Quả cam  13/2 đến 17/2/2023 
23Rau cải  20/2 đến 24/2/2023 
Tháng 3 ( 5tuần)24Xe ô tô27/2 đến 3/3/2023 
25  Ngày 8/36/3 đến 10/3/2023Lễ 8/3
26Tàu thuỷ13/3 đến 17/3/2023 
27Dự án: máy bay  20/3 đến 24/3/2023 
28Dự án : Nước  27/3 đến 31/3/2023 
Tháng 4 (4 tuần) 29Gió3/4 đến 7/4/2023 
30Mưa10/4 đến 14/4/2023 
31Bác Hồ17/4 đến 21/4/2023SN các bé trong tháng
32Dự án: cái chong chóng24/4 đến 28/4/2023 
Tháng 5 ( 3 tuần )33Mùa hè đến1/5 đến 5/5/2023 
34Quê hương em  8/5 đến 12/5/2023 
  
  35Ôn tập cuối năm15/5 đến 19/5/2023 
 Tổng kết năm học   22/5 đến 26/5/2023 Lễ ra trường lớp Lá

Khối mầm

THÁNGTUẦNCHỦ ĐỀTHỜI GIANGHI CHÚ
Tháng 8 (1 tuần)1  Ổn định nề nếp29/8 đến 2/9/2022 
Tháng 9 ( 4 tuần)2Cô giáo của bé5/9 đến  9/9/2022Vào chương  trình 
3Cơ thể bé12/9 đến 16/9/2022 Lễ hội trăng rằm
4Dự án : Đôi dép19/9 đến 23/9/2022 
5Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh26/9 đến 30/9/2022 
Tháng 10 (04 tuần)6Cảm xúc của bé3/10 đến  7/10/2022 
7Những người thân trong GĐ10/10 đến  14/10/2022 
8Ngôi nhà của bé17/10 đến  21/10/2022 Lễ 20/10
9Nghề bác sĩ24/10 đến  28/10/2022 Lễ hội hóa trang
Tháng 11 (04 tuần)10Chú lính cứu hoả31/10 đến 4/11/2022 
11Những chiếc lá7/11 đến  11/11/ 2022 
12Dự án: 20/1114/11 đến 18/11/2022 Lễ 20/11
13Dự án: nghề làm nông21/11 đến 25/11/2022 
Tháng 12 ( 5 tuần)  14Dự án: con gà28/11 đến 2/12/2022 
15Con cá5/12 đến 9/12/2022 
16  Những con vật trong rừng12/12 đến 16/12/2022 
17Ngày lễ noel19/12 đến 23/12/2022Lễ hội mùa Đông
18Côn trùng26/12 đến 30/12/2022 
Tháng 1 ( 2 tuần )19Ngày tết quê em2/1 đến 6/1/2023 
20Dự án: hoa mai vàng9/1 đến 13/1/2023Lễ hội mùa Xuân
Tháng 2 ( 3 tuần) Ổn định sau tết30/1 đến 3/2/2023 
21Dự án: củ cà rốt6/2 đến 10/2/2023 
22Quả ngọt quanh em  13/2 đến 17/2/2023 
23Rau cải  20/2 đến 24/2/2023 
Tháng 3 ( 5tuần)24Xe ô tô27/2 đến 3/3/2023 
25  Ngày 8/36/3 đến 10/3/2023Lễ 8/3
26Tàu thuỷ13/3 đến 17/3/2023 
27Dự án: máy bay  20/3 đến 24/3/2023 
28Dự án : Nước  27/3 đến 31/3/2023 
Tháng 4 (4 tuần) 29Gió3/4 đến 7/4/2023 
30Mưa10/4 đến 14/4/2023 
31Bác Hồ17/4 đến 21/4/2023SN các bé tháng 4
32Dự án: cái chong chóng24/4 đến 28/4/2023 
Tháng 5 ( 3 tuần )33Mùa hè đến1/5 đến 5/5/2023 
34Quê hương em  8/5 đến 12/5/2023 
  
  35Ôn tập cuối năm15/5 đến 19/5/2023 
 Tổng kết năm học   22/5 đến 26/5/2023 Lễ ra trường lớp Lá
Học kỳ IHọc kỳ IIKết thúc năm học
Ngày bắt đầuNgày kết thúcNgày nghỉNgày bắt đầuNgày kết thúc
29/08/2022 (thứ hai)06/01/2023 (thứ sáu)20/01/2021 (thứ sáu)27/01/2023 (thứ năm)26/5/2022 (thứ sáu)29/5/2023 (thứ hai)

– Thời gian thực hiện chương trình: 35 tuần từ ngày 29/8/2022, hoàn thành chương trình vào ngày 27/05/2023, kết thúc năm học vào ngày 29/05/2022.

Phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ GDĐT ban hành ban hành trên cơ sở tham khảo phương pháp giáo dục Steam, Montessori. Triển khai kế hoạch đến toàn thể các đồng chí giáo viên trong nhà trường. Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục tại các tổ chuyên môn, lớp.

Xây dựng kế hoạch Phát triển Chương trình giáo dục mầm non năm học căn cứ vào kế hoạch của nhà trường.

Xây dựng kế hoạch sát với điều kiện của tổ chuyên môn về các vấn đề trọng tâm.

Tổ chức rút kinh nghiệm việc áp dụng phương pháp giáo dục Steam, dạy Montessori và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ với nhà trường.

Thực hiện nghiêm túc kế hoạch Phát triển Chương trình giáo dục mầm non của tổ chuyên môn và nhà trường.

Trên đây là kế hoạch chuyên môn phù hợp với điều kiện thực tế của trường, của địa phương và khả năng hứng thú của trẻ năm học 2022-2023 của trường mầm non Ngôi Sao Nhỏ./.

NGƯỜI LẬPHIỆU TRƯỞNG
TRẦN THỊ CẨM TIÊNVÕ NHƯ BĂNG
Nơi nhận: Lưu VT,TCCB, HSCN      
Hiệu trưởng
Các tổ Chuyên môn
Phòng GD & ĐT huyện Cai Lậy (để báo cáo)           
 

HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM THÁNG

Năm học 2022-2023

Thời gianNội dung thực hiệnNgười thực hiện
Tháng 8/2022– Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp, lập nhóm Zalo của lớp. – Tham dự tập huấn bồi dưỡng hè năm 2022 của Bộ GD&ĐT. – Xây dựng MT, nội dung GD. – Triển khai Bộ Quy tắc ứng xử trong trường mầm non (Văn hóa giao tiếp nơi công sở)(PHT)   Tổ CM    (PHT)
  Tháng 9/2022+ Triển khai văn bản của Sở, Phòng GD&ĐT: Hướng dẫn thực hiện quy chế chuyên môn, nhiệm vụ năm học, kế hoạch năm học. + Triển khai Bộ Quy tắc ứng xử văn hoá trong trường học. – Tổ chức đánh giá cuối tháng. – Tổ chức khai giảng năm học 2022-2023 – Tổ chức lễ hội trăng rằm(PHT)     (PHT)(PHT)Toàn trường
  Tháng 10/2022– Hướng dẫn viết SKKN. – Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp + Tổ chức đánh giá việc giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp + Bồi dưỡng GV, năng lực kết nối với cha mẹ trẻ và cộng đồng. – Tổ chức thao giảng – Tổ chức đánh giá cuối tháng. – Tổ chức Lễ hội Hóa trang cho trẻ(PHT)(PHT)(Tổ CM)   (PHT)(Tổ CM)BGH BGHToàn trường
  Tháng 11/2022    – Tổ chức thi GVG cấp trường – Tổ chức thi làm ĐDĐC sáng tạo. – Tổ chức thực hiện chuyên đề: nhận thức – Tổ chức thực hiện chuyên đề: ngôn ngữ Tổ chức thao giảng – Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp cho CBGVNV – Tổ chức ngày lễ 20/11 – Tổ chức đánh giá cuối thángBGH, GV (PHT) (PHT) (PHT)BGHBGHToàn trườngBGH
      Tháng 12/2022+ Nhận xét những ưu điểm và nhược điểm qua đợt thao giảng, HSSS, xây dựng môi trường học tập qua chuyên đề Steam – Tổ chức chuyên đề ứng dụng Steam vào soạn giảng – Tổ chức thực hiện chuyên đề: nhận thức – Tổ chức chuyên đề XDTMNLTLTT giáo viên, chấm điểm môi trường – Kiểm tra chuyên đề ngôn ngữ và tạo hình – Kiểm tra chuyên đề 1 giáo viên – Tổ chức lễ hội mùa Đông – Tổ chức đánh giá cuối tháng. (PHT)     TTCM  (PHT)TTCM   BGH, BGHToàn trườngBGH
          Tháng 1/2023+ Nhận xét, rút kinh nghiệm những hoạt động CSGD trẻ tháng 12. – Kiểm tra chuyên đề: ứng dụng steam vào soạn giảng, chuyên đề XDTMNLTLTT – Kiểm tra sư phạm 2 giáo viên. – Kiểm tra chuyên đề 1 giáo viên + Trao đổi tiếp cận học qua chơi và steam trong GDMN. – Tổ chức thao giảng – Triển khai công tác viết sáng kiến kinh nghiệm. – Triển khai chuyên đề tiếp cận học qua steam – Dự giờ đột xuất GV – BDGV thi giáo viên giỏi cấp cơ sở. – Tổ chức sơ kết học kỳ I. Tổ chức lễ hội mùa Xuân – Tổ chức đánh giá cuối tháng. – Thực hiện công tác nghỉ tếtBGH    BGH   BGH, TTCMBGH, TTCMPHT BGH BGH BGHBGHToàn trườngBGHBGH
Tháng 2/2023– Nhận xét, rút kinh nghiệm cách tổ chức hoạt động CSGD trẻ tháng 1. – Trao đổi một số kinh nghiệm cách làm một số ĐDĐC sáng tạo. – Kiểm tra sư phạm 1 giáo viên. – Kiểm tra chuyên đề 1 giáo viên – Kiểm tra chuyên đề tiếp cận học qua steam – Dự giờ đột xuất GV – Tổ chức thao giảng – Kiểm tra nề nếp của trẻ sau nghỉ tết.PHTTTCM BGH BGHBGHBGHPHTPHTPHT
      Tháng 3/2023– Nhận xét kết quả thực hiện chuyên môn tháng 2. – Kiểm tra sư phạm 2 giáo viên – Kiểm tra chuyên đề 2 giáo viên – Tổ chức chuyên đề phát triển ngôn ngữ, nhận thức – Kiểm tra chuyên đề ứng dụng steam lập kế hoạch tuần và ngày – Trao đổi một số kinh nghiệm giảng dạy hoạt động PTTM, PPGD Steam, giáo dục ATGT cho trẻ. – Kiểm tra quy chế chuyên môn. – Kiểm tra công tác quản lý hồ sơ sổ sách GV. – Kiểm tra toàn diện 2 giáo viên, dự giờ đột xuất GV – Tổ chức lễ hội 8/3 – Tổ chức đánh giá cuối thángPHTTTCM BGHBGHPHT   BGH, TTCMBGHPHTPHTToàn trườngBGH  
  Tháng 4/2023– Trao đổi về phương pháp tổ chức một số hoạt động phát triển thể chất (các trò chơi phù hợp với các vận động trọng tâm ; thực hành soạn giáo án 4 kiểu giờ học thể dục)  – Kiểm tra chuyên đề phát triển ngôn ngữ, nhận thức – Kiểm tra chuyên đề 1 giáo viên – Kiểm tra kỹ năng tự phục vụ của trẻ. – Thu và chấm SKKN. – Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV mầm non. – Chỉ đạo GV đánh giá trẻ cuối năm. – Tổ chức hội thi cho trẻ – Tổ chức đánh giá cuối tháng.PHTTTCM, GV  BGH BGH BGH BGH BGH  BGHBGHBGH
Tháng 5/2023 Đánh giá xếp loại cán bộ công chức, viên chức cuối năm.  Kiểm tra đánh giá chất lượng trẻ 5 tuổi Tổng kết năm học 2022-2023 Tổ chức lễ ra trường cho bé lớp Lá Tổng kết các phong trào thi đua trong nhà trường. Tổ chức đánh giá cuối tháng.BGH,TTCM BGHToàn trườngToàn trườngBGH PHT
NGƯỜI LẬPHIỆU TRƯỞNG
TRẦN THỊ CẨM TIÊNVÕ NHƯ BĂNG
Nơi nhận: Lưu VT,TCCB, HSCN      
Hiệu trưởng
Các tổ Chuyên môn
Phòng GD & ĐT huyện Cai Lậy (để báo cáo)           
 


KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023

  1. KHỐI NHÀ TRẺ
STTMỤC TIÊU GIÁO DỤCNỘI DUNG GIÁO DỤC
I/GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
Phát triển vận động
*Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
Cân nặng:    + Trẻ trai: Cân nặng từ 11,3 đến 18,3 kg                + Trẻ gái: Cân nặng từ 10,8 đến 18,1 kg
Chiều cao:   + Chiều cao từ 88,7cm đến 103,65cm                     + Trẻ gái: Chiều cao từ 88,7cm đến 102,7cm.
Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
 –  Trẻ cóthể thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân.– Hô hấp: tập hít vào, thở ra. – Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. – Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên. – Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân…
Thực hiện các động tác cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu
 –  Trẻ có thể giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.– Tập đi, chạy: + Đi theo hiệu lệnh + Đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng.      + Đứng co 1 chân
 –  Trẻ có khả năng thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m.– Tập tung, ném, bắt: + Tung – bắt bóng cùng cô. + Ném bóng ( túi cát) vào đích.
 – Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.– Tập bò, trườn: + Bò thẳng hướng và có vật  trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản.
 – Trẻ có khả năng thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động  ném,  đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m)– Tập tung , ném , bắt: + Tung – bắt bóng cùng cô + Ném bóng về phía trước. + ném  bóng vào đích
 – Trẻ biết dùng sức của chân bật qua vạch kẻ– Tập nhún bật: + Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ.
Trẻ có thể thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay
 – Trẻ có thể vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”.  – Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. –  Đóng cọc bàn gỗ. –  Nhón nhặt đồ vật. .
 – Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.                             – Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây.   + Chắp ghép hình.   + Chồng, xếp 6-8 khối.   + Tập cầm bút tô, vẽ.   + Lật mở trang sách. 
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Trẻ một số nền nếp, thói quen  tốt trong sinh hoạt
 – Trẻ thích nghi được với chế độ ăn cơm,  ăn được các loại thức ăn khác nhau.– Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. – Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.           
 – Trẻ biết ngủ 1 giấc buổi trưa.– Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.
 – Thực hiện được đi vệ sinh đúng nơi qui định.– Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định.
 -Trẻ có một số thói quen tốt trong sinh hoạt– Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định
Trẻ có thể thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe
   – Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…).– Tập tự phục vụ:   + Xúc cơm, uống nước.   + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.   + Chuẩn bị chỗ ngủ.   + Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.   +  Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau  mặt.
 – Trẻ biết chấp nhận: Đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.– Tập thói quen khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
Nhận biết và  tránh một số nguy cơ không an toàn
 – Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.– Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.
 – Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn, …) khi được nhắc nhở.  – Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh.

KHỐI MẦM

STTMỤC TIÊU GIÁO DỤCNỘI DUNG GIÁO DỤC
I/GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
Phát triển vận động
Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
Cân nặng:    + Trẻ trai: Cân nặng từ 11,3 đến 18,3 kg                + Trẻ gái: Cân nặng từ 10,8 đến 18,1 kg
Chiều cao:   + Chiều cao từ 88,7cm đến 103,65cm                     + Trẻ gái: Chiều cao từ 88,7cm đến 102,7cm.
Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
–  Trẻ cóthể thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân.– Hô hấp: tập hít vào, thở ra. – Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. – Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên. – Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân…
Thực hiện các động tác cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu
   –  Trẻ có thể giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.– Đi và chạy: + Đi kiễng gót + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh + Đi, chạy thay đổi hướng theo đường zích zắc + Đi trong đường hẹp.
 –  Trẻ có khả năng thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m.– Tung, ném, bắt: + Tung – bắt bóng, lăn bóng , đập bóng cùng cô. + Ném xa bằng 1 tay + Ném trúng đích bằng 1 tay + chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc
 – Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.–  bò, trườn, trèo: + Bò, trườn theo hướng thẳng, zích zắc. + Bò chui qua cổng. + Trườn về phía trước +  bước lên xuống bục cao.( Cao 30cm)
 – Trẻ có khả năng thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động  ném,  đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m)+ Ném bóng về phía trước.  
 – Trẻ biết dùng sức của chân bật qua vạch kẻ– Tập nhún bật: + Bật tại chỗ. + Bật về phía trước + Bật xa 20- 25 cm
Trẻ có thể thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay
 – Trẻ có thể vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”.  – Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.   + Đóng cọc bàn gỗ.   + Nhón nhặt đồ vật.
 – Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động– Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây.   + Chắp ghép hình.   + Chồng, xếp 6-8 khối.   + Tập cầm bút tô, vẽ.   + Lật mở trang sách.    + Xé , dán giấy
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Trẻ một số nền nếp, thói quen  tốt trong sinh hoạt
 – Trẻ thích nghi được với chế độ ăn cơm,  ăn được các loại thức ăn khác nhau.– Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. – Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.           
 – Trẻ biết ngủ 1 giấc buổi trưa.– Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.
 – Thực hiện được đi vệ sinh đúng nơi qui định.– Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định.
 -Trẻ có một số thói quen tốt trong sinh hoạt– Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định
*Trẻ có thể thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe
 – Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…).– Tập tự phục vụ:   + Xúc cơm, uống nước.   + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.   + Chuẩn bị chỗ ngủ.   + Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.   +  Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau  mặt.
 – Trẻ biết chấp nhận: Đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.– Tập thói quen khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
Nhận biết và  tránh một số nguy cơ không an toàn
 – Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.– Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.
 – Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn, …) khi được nhắc nhở.– Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh.

KHỐI CHỒI

STTMỤC TIÊU GIÁO DỤCNỘI DUNG GIÁO DỤC
 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
 A.Phát triển vận động
 Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và phát triển bình thường chiều cao theo lứa tuổi
 Cân nặng:    + Trẻ trai: 14,1- 24,2 kg                 + Trẻ gái: 13,7- 24,9 kg
 Chiều cao:   + Trẻ trai: 100,7-119,2cm.             + Trẻ gái: 99,9-118,9cm.
 Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
 Trẻ có khả năng thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.* Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp -Tay: +Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay) +Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau(phía trước, phía sau, trên đầu) -Lưng, bụng, lườn: +Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. +Quay sang trái, sang phải. +Nghiêng người sang trái, sang phải. –Chân: +Nhún chân +Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chổ. +Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.
 Trẻ có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo, bền bỉ
 Trẻ có thể chạy được liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây– Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây. – Chạy chậm khoảng 60m – Chạy chậm khoảng 60-80m
 Trẻ  có thể ném trúng đích ngang (xa 2m)-Ném trúng đích nằm ngang ( xa 1,5m) – Ném trúng đích nằm ngang ( xa 2m)
 Trẻ có thể bò trong đường dich dắc (3-4 điểm dích dắc cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.– Bò dích dắc qua 5 điểm  
 Trẻ biết trườn theo hướng thẳng+ Trườn theo hướng thẳng
 Trẻ biết trèo qua ghế dài– Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm  
 Trẻ có thể trèo lên xuống 5 gióng thang– Trèo lên xuống 5 gióng thang
 Trẻ thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng đúng tư thế.
 Trẻ có thể  bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.  – Đi trên ghế thể dục. – Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát – Đi trên vạch kẻ thẳng đặt trên sàn.
 Trẻ  có khả năng đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m– Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi
 Trẻ biết bật xa 35-40cm– Bật xa 35cm – Bật xa 40cm
 Trẻ biết bật nhảy từ trên cao xuống 30-35cm– Bật-nhảy từ trên cao xuống (cao 30-35 cm)
 Trẻ biết phối hợp tay, chân nhịp nhàng khi bật liên tục vào vòng, bật chụm tách chân.– Bật liên tục về phía trước – Bật tách chân, khép chân  qua 5 ô. – Bật qua vật cản cao 10 cm – Bật qua vật cản cao 10-15cm
 Trẻ biết nhảy lò cò-Nhảy lò cò 3m
 Trẻ có khả năng phối hợp các giác quan và vận động: vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian
 Trẻ có khả năng kiểm soát được vận động:
 Trẻ  có thể đi /chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc)– Đi thay đổi tốc độ hiệu lệnh. – Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc – Chạy thay đổi tốc độ hiệu lệnh, – Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc – Đi, chạy thay đổi tốc độ hiệu lệnh. – Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc
 Trẻ có khả năng biết phối hợp tay mắt trong vận động:
 Trẻ  có thế tung bắt bóng với người đối diện: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3m)  -Tung bóng lên cao và bắt bóng -Tung bắt bóng với người đối diện  
 Trẻ  có thể ném trúng đích đứng (xa 1,5 cao 1,2m)  -Ném trúng đích bằng 1 tay ( xa 1m, cao 1m) -Ném trúng đích bằng 1 tay ( xa 1,5m, cao 1,2m)
 Trẻ  có thể ném xa bằng 1 tay, 2 tay-Ném xa bằng 1 tay -Ném xa bằng 2 tay
 Trẻ có thể tự đập, chuyền bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp– Đập và bắt bóng tại chỗ – Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân theo hàng  ngang, – Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân theo hàng dọc – Chuyền bắt bóng qua trái, qua phải theo hàng  ngang – Chuyền bắt bóng qua trái, qua phải  theo hàng dọc
 Trẻ biết theo bóng và bắt bóng– Chạy theo bóng và bắt bóng
 Trẻ có khả năng bò bằng bàn tay, bàn chân– Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4 m – Bò chui qua cổng. – Bò chui qua ống dài 1,2m-0,6m
 Trẻ có khả năng bò giữa 2 đường kẻ, bò trong đường dích dắc– Bò giữa hai đường kẻ – Bò trong đường dích dắc
 Trẻ có thể trườn theo hướng thẳng, trườn theo hướng dích dắc– Trườn theo hướng thẳng. – Trườn theo đường dích dắc
 Trẻ có khả năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay  
 Trẻ có thể thực hiện được các vận động: – Trẻ cuộn- xoay tròn cổ tay – Trẻ gập, mở các ngón tay  – Vo, xoáy, xoắn,vặn, búng ngón tay,vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay ,gắn, nối… – Trẻ cuộn- xoay tròn cổ tay – Trẻ gập, mở các ngón tay – Gập giấy
 Trẻ có thể phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: – Trẻ vẽ hình người, nhà, cây – Trẻ cắt thành thạo theo đường thẳng -Trẻ xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối.. – Trẻ biết tết sợi đôi. – Trẻ tự cài, cởi cúc, buộc dây dày– Tô, vẽ hình – Xé, cắt đường thẳng – Lắp ráp hình – Trẻ biết tết sợi đôi –  Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây
 B. Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe
 Trẻ có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe.
 Trẻ nhận biết được một số thực phẩm cùng nhóm: – Trẻ biết thịt, cá…có nhiều chất đạm – Trẻ biết được rau, quả chín nhiều vitamin– Nhận biết thực phẩm thông thường  trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng)
 Trẻ có khả năng nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo…-Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm , món ăn
 Trẻ có thể biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.-Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất – Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, sdd, béo phì..)
 Trẻ có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
 Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: – Trẻ tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng – Trẻ tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.– Tập đánh răng, lau mặt – Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng – Tự mặc và cởi được quần áo – Gấp quần áo , gọn gàng
 Trẻ có thể tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.  Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.
 Trẻ nhận biết được một số hành vi tốt trong ăn uống: – Trẻ biết mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ. – Trẻ chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…. – Trẻ không uống nước lã…– Biết mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ – Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…. – Không uống nước lã…
 Trẻ biết được một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: – Trẻ biết vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. – Trẻ biết nói với người lớn khi đau, chảy máu hoặc sốt… – Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định – Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định– Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.   –  Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết – Ích lợi của mặc trang phục phù hợp thời tiết – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.  
 Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết bỏ rác đúng nơi quy định– Đi vệ sinh đúng nơi qui định – Bỏ rác đúng nơi qui định. – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
 Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng..là nguy hiểm, không đến gần, biết các vật sắt nhọn không nên nghịch.– Nhận biết những  đồ vật nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.
 Trẻ nhận ra những nơi như: ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nược…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.– Nhận biết những nơi không an toàn và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.
 Trẻ nhận biết một số nguy cơ không an toàn trong ăn uống và phòng tránh khi được nhắc nhở: – Trẻ không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi  ăn các loại quả có hạt… – Trẻ không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ…không uống rượu, bia, ca phê, không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.– Nhận biết một số nguy cơ không an toàn trong ăn uống và phòng tránh.
 Trẻ biết tránh một số trường hợp không an toàn: – Trẻ không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.– Nhận biết một số trường hợp không an toàn và nhờ người giúp đỡ.
 Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ. – Trẻ biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu – Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ
 II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
 A.Khám phá khoa học
 Trẻ ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh
 Trẻ biết quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô như đặt câu hỏi về những sự thay đổi của sự vật, hiện tượng: “ vì sao cây lại héo?, vì sao lá cây bị ướt?”– Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt con người. – Các nguồn nước trong môi trường sống. – Một số đặc điểm tính chất của nước. – Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây – Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. – Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
 Trẻ có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
 Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, ngữi, sờ, nếm..để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.– Chức năng các giác quan và bộ phận khác của cơ thể – Các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của bé – Đặc điểm, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. – Đặc điểm, công dụng, của một số PTGT – Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
 Trẻ có thể làm thử nghiệm và sử dụng dụng cụ đơn giản để quan sát, so sanh, dự đoán. Ví dụ: pha màu/ đường / muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.– Làm thí nghiệm đơn giản và sử dụng dụng cụ đơn giản để quan sát, so sanh, dự đoán.
 Trẻ có thể thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện-Nguyên nhân gây ô nhiễm các nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. – Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây,..
 Trẻ biết phân loại các đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu.– Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu – Phân loại  các PTGT theo 1-2 dấu hiệu. – Phân loại cây,hoa, quả, con vật theo 1-2 dấu hiệu
 Trẻ có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
 Trẻ nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “cho thêm đường/ muối nên nước ngọt , mặn hơn”..– Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm, cấu tạo với cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.  
 Trẻ có khả năng sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề  đơn giản. Ví dụ: làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.– Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây cối môi trường sống.  
 Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói…) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
 Trẻ có thể biết nhận xét trò chuyện về đặc điểm, sự  giống nhau và khác nhau của các đối tượng được quan sát.  – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi. – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật,cây, hoa, quả. – Sự khác nhau giữa ngày và đêm
 Trẻ thể hiện sự hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc tạo hình-Thể hiện sự hiểu biết về đối tượng qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình.
 B. Trẻ làm quen một số khái niệm sơ đẳng về toán
 Trẻ có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán
 Trẻ nhận biết số đếm, số lượng
 Trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “bao nhiêu?”; “là số mấy?”…– Thích đếm các vật ở xung quanh. – Hứng thú tham gia các hoạt động đếm số lượng, chữ số ở lớp.
 Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 1– Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 1
 Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 2– Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 2
 Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 3– Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 3
 Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 4– Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 4
 Trẻ nhận biết chữ số, số lượng, số thứ tự 5– Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5
 Trẻ có khả năng đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.– Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
 Trẻ có thể so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.– So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
 Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả– Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm
 Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn– Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 3. – Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 4. – Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 5.
 Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.– Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: biển số xe, số nhà,..
 Trẻ  biết sắp xếp theo quy tắc:
 Trẻ có thể biết nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại– So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc – Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi
 Trẻ  biết so sánh 2 đối tượng
 Trẻ có thể sử dụng dụng cụ để dộ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.– Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo – Đo dung tích bằng một đơn vị đo
 Trẻ nhận biết hình dạng
 Trẻ có thể chỉ ra các điểm giống nhau, khác nhau giữa hai hình ( tròn và tam giác, vuông và chữ nhật)….– So sánh sự khác nhau và giống nhau  của  các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác
 Trẻ có thể sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản– Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
 Trẻ nhận biết vị trí không gian và định hướng thời gian
 Trẻ có thể  sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.– Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác ( phía trước- phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải- phía trái)
 Trẻ có thể  mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.– Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối  
 C. Khám phá xã hội
 Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.
Mục tiêu số 64Trẻ có thể  nói được họ tên, tuổi, giới tính, của bản thân khi được hỏi, trò chuyện– Họ tên, tuổi giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
 Trẻ có thể  nói họ tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình– Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình.
 Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình( Số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại(nếu có),…khi được hỏi, trò chuyện.– Địa chỉ nhà: số nhà, phường,..
 Trẻ có thể nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.– Tên, địa chỉ của trường, lớp.
 Trẻ có thể nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.-Tên và công công việc của cô cô giáo và các cô bác trong trường.
 Trẻ có thể nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.– Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường
 Trẻ có thể nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương
 Trẻ có thể  kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi.. của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.– Tên gọi, công cụ, sản phẩm các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
 Trẻ có thể nhận biết mốt số lễ hội và danh lam, thắng cảnh
 Trẻ có thể  kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội.– Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.
 Trẻ có thể  kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.– Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, của quê hương, đất nước.
 III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
 Trẻ có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày
 Nghe hiểu lời nói
 Trẻ có thể thực hiện 2,3 yêu cầu liên tiếp, Ví dụ: “cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.– Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu  
 Trẻ có thể  hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…– Hiểu được các từ chỉ đặc điểm, tính chất ,công dụng và các từ biểu cảm.
 Trẻ có thể  lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.– Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.
 Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện dành cho lứa tuổi của trẻ-Nghe hiểu truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi
 Trẻ có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…)
 Trẻ có thể nói rõ để người nghe có thể hiểu được–  Phát âm các tiếng có chức các âm khó – Trả lời và đặt các câu hỏi: “ ai?”; “ Cái gì?”; “ở đâu?”; “khi nào?”; “ Để làm gì?”.
 Trẻ có thể  sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động,  đặc điểm…– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. – Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
 Trẻ có thể  sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu phủ định, câu khẳng định..– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.
 Trẻ có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện:
 Trẻ có thể kể lại sự việc theo trình tự– Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.
 Trẻ có thể kể chuyện có mở đầu, kết thúc– Kể lại truyện đã được nghe.
 Trẻ có thể  bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.– Đóng kịch
 Trẻ có khả năng diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày
 Trẻ có thể sử dụng các từ như: “mời cô”; “ mời bạn”; “ cảm ơn”; “ xin lỗi”… trong giao tiếp.– Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
 Trẻ có thể  điều chỉnh giọng nói phù hợp hoàn cảnh khi được nhắc nhở– Nói với âm lượng vừa đủ, rõ ràng để người nghe có thể hiểu đươc, phù hợp với tình huống giao tiếp. – Điều chỉnh giọng nói phù hợp hoàn cảnh khi được nhắc nhở
 Trẻ có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi
 Trẻ cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao…– Nghe các bài hát,  bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi
 Trẻ có thể đọc thuộc bài thơ, ca dao, dồng dao….–  Đọc thơ, ca dao, đồng dao,tục ngữ,  hò vè
 Trẻ có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết
 Trẻ có thể biết chọn sách để xem–  Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau
 Trẻ có thể mô tả các hành động của các nhân vật trong tranh– “Đọc” truyện qua các  tranh vẽ.
 Trẻ có thể cầm sách đúng chiều và giở đúng trang để xem tranh ảnh “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”).-Làm quen với cách đọc tiếng việt: + Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới; đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu. +Hướng viết của các nét chữ: đọc ngắt nghỉ sau các dấu – Phân biệt được phần mở đầu, kết thúc của sách. –  Giữ gìn, bảo vệ sách.
 Trẻ có thể nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh,  cấm lửa, nơi nguy hiểm–  Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ.)
 Trẻ có thể sử dụng kí hiệu để “viết” tên làm vé tàu, thiệp chúc mừng…– Sử dụng kí hiệu để “viết” tên làm vé tàu, thiệp chúc mừng…  
 Trẻ nhận dạng một số chữ  cái trong bảng chữ cái tiếng Việt– Nhận dạng một số chữ cái – Tập tô, tập đồ các nét chữ.
 IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KĨ NĂNG XÃ HỘI
 Trẻ có ý thức về bản thân
 Trẻ có thể nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ.– Tên, tuổi, giới tính của bản thân. – Nói được tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại
 Trẻ có thể nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.– Sở thích, khả năng của bản thân.
 Trẻ có khả năng nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh
 Trẻ có thể  nhận biết cảm xúc vui, buồn, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh.– Nhận biết một số  trạng thái cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt ,cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.
 Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên.– Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình
 Trẻ có thể nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.– Nhận biết được một số hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.
 Trẻ có thể thể hiện tình cảm đối với Bác qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.– Kính yêu Bác Hồ
 Trẻ có thể biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.– Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
 Trẻ có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
 Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích– Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích
 Trẻ có thể cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi)-Thực hiện công việc được giao ( trực nhật, xếp dọn đồ chơi…)  
 Trẻ có một số kỹ năng sống: tôn trọng hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.
 Trẻ thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc.– Bảo vệ chăm sóc con vật ,cây cối
 Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định– Giữ gìn vệ sinh môi trường
 Trẻ không bẻ cành, bứt hoa– Phân biệt hành vi “đúng- sai”, “ xấu- tốt”
 Trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.– Tiết kiệm điện, nước  
 Trẻ có thể thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi
 Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.– Một số qui định ở lớp, gia đình và nơi công cộng( để đồ chơi, đồ dùng đúng chỗ, trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường) – Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
 Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi,chào hỏi lễ phép.– Lắng nghe ý kiến của  người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép
 Trẻ chú ý khi cô, bạn nói.– Chú ý và không cắt ngang khi cô và bạn nói
 Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.– Chờ đến lượt, hợp tác
 Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung( chơi, trực nhật…)– Trao đổi ý kiến của mình với các bạn – Quan tâm, giúp đỡ bạn.
 V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
 Trẻ có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong và các tác phẩm nghệ thuật.
 Trẻ vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.– Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe các âm thanh gợi cảm, các bài hát,bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các SV, HT trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
 Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư ) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.– Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca)  
 Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình( về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.– Ngắm nhìn  các tác phẩm tạo hình và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình về màu sắc, hình dáng, bố cục,..
 Trẻ có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
 Trẻ có thể  hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ…– Hát đúng giai điệu lời ca, thể hiện sắc thái, tình cảm qua bài hát.
 Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc với các hình thức( vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa).– Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát bản nhạc. – Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp , tiết tấu chậm
 Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm– Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm
 Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.– Sử dụng các kỹ năng  vẽ để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.  
 Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong.. và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.– Sử dụng các kỹ năng  cắt, xé dán để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.
 Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn,  uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.– Sử dụng các kỹ năng  nặn để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.
 Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp  hình để tạo thành các sản phẩm có nhiều kiểu dáng, màu sắc khác nhau.– Sử dụng các kỹ năng  xếp hình để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.
 Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng– Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng
 Trẻ yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật: có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
 Trẻ biết lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc– Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc
 Trẻ biết lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.– Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát
 Trẻ có thể nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.– Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. – Nói lên ý tưởng tạo hình của mình
 Trẻ đặt tên cho sản phẩm tạo hình.– Đặt tên cho sản phẩm của mình.

KHỐI LÁ

STTMỤC TIÊU GIÁO DỤCNỘI DUNG GIÁO DỤC
 I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
 A. Phát triển vận động
Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và phát triển bình thường chiều cao theo lứa tuổi
 Cân nặng:    + Trẻ trai: 106,4 – 125,8cm    + Trẻ gái: 16- 26.6kg
 Chiều cao:   + Trẻ trai: 104,8 – 124,5cm    + Trẻ gái: 15 -26,2kg
Trẻ có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo, bền bỉ
 Trẻ chạy 18 m trong 5-7 giây– Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 15 giây – Chạy 18m trong 5-7 giây
 Trẻ chạy liên tục 150m không giới hạn thời gian– Chạy liên tục 150m
 Trẻ có thể bò vòng qua 5 – 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo yêu cầu– Bò dích dắc qua 7 điểm   
 Trẻ có thể bò bằng bàn tay, bàn chân– Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 – 5m – Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m
 Trẻ  có thể bật xa tối thiểu 50cm– Bật xa 40- 50cm – Bật qua vật cản 15 – 20cm
  Trẻ có thể  bật liên tục vào các vòng– Bật liên tục vào 5 vòng
 Trẻ có thể bật tách khép chân qua 7 ô– Bật tách khép chân qua 7 ô
 Trẻ có thể nhảy xuống ở độ cao 40cm– Bật nhảy từ trên cao xuống 40-50cm
 Trẻ có thể nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu– Nhảy lò cò 5m – Nhảy lò cò và đổi chân theo yêu cầu ( hiệu lệnh)
 Trẻ có thể trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.-Trèo lên xuống 7 gióng thang  
 Trẻ có thể trườn kết hợp trèo qua ghế dài-Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm
Trẻ thực hiện các vận động một cách vững vàng đúng tư thế
 Trẻ thực hiện đúng, thuần tục các động tác của bài thể dục theo hiêu lệnh hoặc theo bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.–  Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra trước, sang 2 bên ( kết hợp vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiểng chân). + Co duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. – Lưng, bụng, lườn: +Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái +Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. +Nghiêng người sang 2 bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. – Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về phía sau.
Trẻ có khả năng giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:
 Trẻ có thể đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)– Đi thăng bằng trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)  
 Trẻ có thể đi trên dây đặt trên sàn – Đi trên dây đặt trên sàn
 Trẻ có thể đi lên, xuống trên ván dốc ( dài 2m, rộng 0,3 m) một đầu kê cao 0,3 m.  – Đi trên ván kê dốc – Đi nối bàn chân tiến, lùi – Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối
 Trẻ có khả năng không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục– Đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát  
 Trẻ đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây– Đứng co một chân và giữ thăng bằng được 10 giây
Trẻ có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian
 Trẻ có thể kiểm soát được vận động:
 Trẻ có thể đi / chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh ( đổi hướng ít nhất 3 lần).– Đi, chạy thay đổi  tốc độ theo hiệu lệnh – Đi, chạy thay đổi  hướng theo đường dích dắc
 Trẻ biết phối hợp tay – mắt trong vận động:
 Trẻ có khả năng ném và bắt bóng bằng hai tay, xa 4 m – Ném và bắt bóng với người dối diện bằng 2 tay khoảng cách xa 4m
 Trẻ có khả năng ném xa bẳng  1, 2 tay– Ném xa bằng 1 tay – Ném xa bằng 2 tay
 Trẻ có khả năng ném trúng đích (xa 2m x cao 1,5m).  – Ném trúng đích đứng bằng 1 tay – Ném trúng đích đứng bằng 2 tay. – Ném trúng đích nằm ngang
 Trẻ có thể đập và bắt được bóng bằng 2 tay (CS10)– Đập bắt bóng tại chổ
 Trẻ có thể chuyền,tung  bóng lên cao và bắt được bóng bằng 2 tay–  Tung bóng lên cao và bắt bóng – Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân,  – Chuyền, bắt bóng qua trái, qua phải
 Trẻ  có thể đi, đập và bắt bóng nảy 4 – 5 lần liên tiếp– Đi và đập bắt bóng
Trẻ có kỹ năng trong một số hoạt động  cần sự khéo léo của đôi tay
  Trẻ có thể thực hiện được các cử động: –  Trẻ khả năng uốn ngón tay, bàn tay: xoay cổ tay. – Trẻ khả năng gập, mở lần lượt từng ngón tay.  – Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay
 – Trẻ có thể phối hợp được cử động của bàn tay, ngón tay phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động:
 Trẻ biết vẽ hình và sao chép, các chữ cái, chữ số.– Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số – Bẻ, nắn
 Trẻ có thể cắt được theo đường viền thẳng và cong các hình vẽ– Xé, cắt theo đường vòng cung
 Trẻ biết xếp chồng 12 – 15 khối theo mẫu.-Xếp chồng 12 – 15 khối theo mẫu và theo ý thích – Lắp ráp
 Trẻ có thể tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ-Tô đồ theo nét và không chờm ra ngoài hình vẽ.  
 Trẻ có thể dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn– Dán  được các hình vào đúng vị trí cho trước, các chi tiết không chồng lên nhau.
 Trẻ tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa ( phéc mơ tuya)– Cài, cởi cúc, kéo khóa ( phéc mơ tuya), xâu luồn, buộc dây
Trẻ có khả năng hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe
 Trẻ có thể lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: – Biết được thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá,.. – Biết được thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả…– Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm
 Trẻ kể được tên một số thức ăn cần có.– Nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh, thịt có thể luộc, rán, kho, gạo nấu cơm, nấu cháo…
 Trẻ biết và không ăn, uống một số thức ăn có hại cho sức khỏe.– Trẻ biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chin, uống nước đun sôi để khỏe mạnh: uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe – Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất – Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì)
Trẻ  có thể biết một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân
 Trẻ có thể thực hiện được một số việc đơn giản:
 Trẻ tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn– Tự rửa tay, trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
 Trẻ tự mặc và cởi quần áo, gấp quần áo  – Trẻ tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi qui định.– Tự mặc và cởi được quần áo – Gấp quần áo gọn gàng – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể đối với sức khỏe con người
 Trẻ biết  đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong giội/ giật nước cho sạch.– Đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách
 Trẻ có thể sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo– Sử dụng thành thạo các đồ dùng ăn uống như: biết cầm muỗng để sút ăn, cầm đũa để gấp thức ăn,..
 Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe
 Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: – Trẻ biết mời cô , mời bạn khi ăn và ăn từ tốn – Trẻ không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn – Trẻ ăn nhiều loại thức ăn khác nhau – Trẻ không  uống nước lã , ăn quà vặt ngoài đường– Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống.  
 Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh:
 Trẻ tự rửa mặt, chải răng hàng ngày    – Tập luyện một số thói quen tốt vễ giữ gìn sức khỏe -Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
 Trẻ nói với người lớn khi bị đau chảy máu hoặc bị sốt…– Nói với người lớn khi  khi bị sốt, chảy máu
 Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định  – Đi vệ sinh đúng nơi qui định ( nơi nào dành cho bạn trai , nơi nào dành cho bạn gái
 Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp– Bỏ rác đúng nơi qui định, không khạc nhổ bừa bãi. – Lợi ích của vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
 Giữ đầu tốc, quần áo gọn gàng– Chải đầu khi tóc bị rối. – Tự chỉnh lại quần, áo khi bị xô, lệch
 Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp – Lấy tay che miệng khi ho ngáp, hắt hơi
 Trẻ biết ra nắng độ mũ đi tất mặc áo ấm khi trời lạnh– Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. – Lợi ích lợi của mặc trang phục phù hợp thời tiết.
 Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút.– Giữ được tập trung chú ý  và tham gia hoạt động tích cực trong khoảng 30 phút.
 Trẻ có thể  biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh
 Trẻ nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm– Nhận biết những  đồ vật nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.
 Trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm;– Nhận biết những sự việc nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm về sự việc đó
 Trẻ không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm– Nhận biết những nơi mất vệ sinh như : hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm…nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.
 Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: + Trẻ biết: cười đùa trong khi ăn uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc… +  Trẻ biết và không tự ý uống thuốc. + Trẻ biết: ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc,uống rượu, bia cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.– Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và biết phòng tránh
 Trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm– Trẻ nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và nhờ người giúp đỡ – Kêu cứu, gọi người giúp đỡ  và cố gắng thoát khổi nơi nguy hiểm
 Trẻ biết tránh một số trường hợp không an toàn: +  Trẻ biết ra khổi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.-Biết một số trường hợp không an toàn và nhờ người giúp đỡ
 Trẻ không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép;-Không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép -Tự bảo vệ khi người người lạ đến gần: la to, kêu cứu
 Trẻ biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.– Tác hại của thuốc lá và không đến gần người hút thuốc
 Trẻ thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: – Trẻ biết sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi – Trẻ biết đi bộ trên hè, đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mủ an toàn khi ngồi trên xe máy. -Trẻ không leo trèo cây, ban công, tường rào,..– Thực hiện được một số quy định ở trường, nơi công cộng
II.LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
 Khám phá khoa học
Trẻ ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh
 Trẻ có thể gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung.– Đặc điểm, lợi ích và tác hại của con vật, cây, hoa, quả
 Trẻ nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên.– Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống  của một số loại cây, con vật,..
 Trẻ nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống.– Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo  mùa và thứ tự các mùa
 Trẻ thích khám phá các sự vật hiện tượng  xung quanh– Chức năng các giác quan và bộ phận khác của cơ thể – Các chất dinh dưỡng cần thiết có lợi cho sức khỏe. – Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. – Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông – Các nguồn nước trong môi trường sống                  -Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây. – Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. – Một số đặc điểm tính chất của nước. – Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. -,..
 Trẻ hay đặt câu hỏi-Hay đặt câu hỏi để tìm hiểu hoặc làm rõ thông tin
 Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả… và thảo luận về đặc điểm của đối tượng.  – Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm, cấu tạo với cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. – So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. – So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật – So sánh sự khác nhau và giống nhau của một loại số cây, hoa, quả. –  Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. – Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trăng và mặt trời.
 Trẻ làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/ trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển– Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây cối môi trường sống.  
Trẻ có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, ghi nhớ có chủ định
 Trẻ thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận.-Nguyên nhân gây ô nhiễm các nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. – Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây,..
 Trẻ  có thể phân loại được các đồ dùng theo những chất liệu và công dụng khác nhau..-Phân loại được đồ dùng, đồ chơi theo 2- 3 dấu hiệu.  
 Trẻ có thể phân loại được các PTGT theo những dấu hiệu khác nhau-Phân loại được các phương tiện giao thông theo 2-3 dấu hiệu
 Trẻ có thể phân loại được các loại cây, hoa, quả theo những dấu hiệu khác nhau – Phân loại được cây, hoa, quả theo 2-3 dấu hiệu.
 Trẻ có thể phân loại được các con vật theo những dấu hiệu khác nhau– Phân loại được con vật theo 2-3 dấu hiệu.
 Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại.-Nhận biết sự khác biệt của đối tượng trong nhóm so với những cái khác và giải thích được khi loại bỏ đối tượng đó
 Dự đoán được một HTTN đơn giản sắp xảy ra..– Nói được hiện tượng và giải thích được dự đoán của mình
Trẻ có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề theo những cách khác nhau
 Trẻ có khả năng nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “ Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”.-Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật  
 Trẻ giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.– Phát hiện và nêu được nguyên nhân dẫn đến vân đề
Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau( bằng hành động, hình ảnh, lời nói,..) với ngôn ngữ là chủ yếu.
 Trẻ có thể nhận xét và thảo luận về đặc điểm sự khác nhau giống nhau của các đối tượng được quan sát.-Nhận xét và thảo luận được đặc điểm sự giống nhau  khác nhau của các đối tượng
 Trẻ thể hiện sự hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc tạo hình-Thể hiện sự hiểu biết về đối tượng qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình.
Trẻ có thể hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm  sơ đẳng về toán
Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
 Nhận biết số đếm, số lượng
 Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 1-5-Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 5 -Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 1-5
 Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 6-Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 6 -Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 6
 Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 7-Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 7 -Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 7
 Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 8-Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 8 -Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 8
 Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 9-Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 9 -Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 9
 Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10-Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 10 – Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. -Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
 Trẻ có khả năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất-So sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 bằng các cách khác nhau
 Trẻ có khả năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất-So sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau
 Trẻ có khả năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất-So sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau
 Trẻ có khả năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất-So sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau
 Trẻ có khả năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất-So sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau
 Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 10 và đếm.– Gộp các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau  và đếm
 Trẻ tách 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm bằng nhều cách khác nhau.– Tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 6 bằng các cách khác nhau  và đếm
 Trẻ tách 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2nhóm bằng nhều cách khác nhau.– Tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau  và đếm
 Trẻ tách 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm bằng nhều cách khác nhau.– Tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau  và đếm
 Trẻ tách 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm bằng nhều cách khác nhau.– Tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau  và đếm
 Trẻ tách 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành 2 nhóm bằng nhều cách khác nhau.– Tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10bằng các cách khác nhau  và đếm
 Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.– Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: biển số xe, số nhà,..
 Xếp tương ứng
  Trẻ biết ghép thành những cặp có mối tương quan– Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
 Trẻ biết sắp xếp theo quy tắc
 Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc– So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc – Sắp xếp theo qui tắc 3 đối tượng
 Trẻ sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp– Tao ra quy tắc sắp xếp
 Trẻ có thể so sánh hai đối tượng
 Trẻ biết cách đo độ dài và nói kết quả đo– Đo độ dài  một vật bằng các đơn vị đo khác nhau – Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo –  Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo
Trẻ nhận biết hình dạng
 Trẻ có thể gọi tên và chỉ ra các điểm giống nhau, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật– Nhận biết, gọi tên khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế. – Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. – Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau.
 Trẻ có nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
 Trẻ xác định được vị trí (trong, ngoài, trước, sau, phải, trái) của một vật so vơi vật khác-Xác định phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải, phía trái của bản thân
-Xác địnhphía phải, phía trái của bạn khác
 Trẻ goi tên các ngày trong tuần theo thứ tự– Gọi tên các thứ trong tuần
 Trẻ phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hằng ngày– Nhận biết được hôm qua, hôm nay, ngày mai.  
 Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ– Nói được ngày trên lốc lịch và đọc được giờ  trên đồng hồ
Khám phá xã hội
 Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng
 Trẻ nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện– Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí trẻ trong gia đình
 Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính, công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem hình ảnh về gia đình.– Các thành viên trong gia đình nghề nghiệp của bố mẹ, sở thích của các thành viên trong gia đình, quy mô gia đình ( Gia đình nhỏ, gia đìn lớn). Nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình.
 Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình( Số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại(nếu có),…khi được hỏi, trò chuyện.– Địa chỉ nhà: số nhà, phường,..
 Trẻ kể được 1 số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống..-Kể hoặc trả lời được những câu hỏi về những địa điểm công cộng: trường học, bệnh viện,.. gần gũi nơi trẻ sống.
 Trẻ  có thể nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.– Những đặc điểm của trường lớp mầm non –  Những đặc điểm của trường tiểu học
 Trẻ có thể nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện– Công việc của các cô bác trong trường.
 Trẻ có thể nói họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi và trò chuyện– Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường mầm non
 Trẻ nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương
 Trẻ kể được 1 số nghề phổ biến nơi trẻ sống..-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động, ý nghĩa của nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương
 Trẻ có thể nhận biết một số lễ hôi và danh lam, thắng cảnh.
 Trẻ có thể kể tên một số lễ hội và nói về hoạt đông nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ: “ Ngày Quốc khánh ( Ngày 2/9) đường phố gần nhà em treo cờ, bố me được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên,..”-Một số lễ hội, sự kiện và nói về hoạt đông nổi bật của những dịp lễ hội, sự kiện +  Ngày lễ: Tết trung thu, 20/11, Tết Nguyên đán, 8/3,.. + Sự kiện: khám sức khỏe, tham quan Doanh trại bộ đội, tham quan trường tiểu học,..
 Trẻ có thể kể tên và nêu một và nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương đất nước, của Bác Hồ–  Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước. + Di tích lịch sử: đặc điểm nổi bật của Bến Ninh Kiều, Chợ nổi trên sông,.. +Nhận biết Bác Hồ và một số địa điểm gắn bó với Bác Hồ.
III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Trẻ có thể  nghe và hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày
 Trẻ có thể nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động.– Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu liên tiếp.
 Trẻ hiểu nghĩa các từ khái quát chỉ sự vật hiện tượng đơn giản, gần gũi.-Hiểu nghĩa các từ khái quát, từ trái nghĩa – Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng câu phức.  
 Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.– Chăm chú lắng nghe người khác nói và thể hiện sự quan tâm đến thông tin được nói ra ( lắng nghe, đặt câu hỏi..)
 Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi..(– Lắng nghe và nhận ra được các cảm xúc: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãy qua ngữ điệu lời nói của người khác.
Trẻ có thể biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói , nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,..)
 Trẻ nói rõ ràng.-Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. -Trả lời và đặt các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao?; Có gì giống nhau?; Có gì khác nhau?; Do đâu mà có?; -Đặt các câu hỏi: Tại sao?; Như thế nào?;  Làm bằng gì?
 Trẻ có thể sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… phù hợp với ngữ cảnh– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
 Trẻ biết sử dụng các từ chỉ tên gọi hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.– Sử dụng  danh từ, tính từ, động từ, các từ biểu cảm trong câu nói của trẻ và phù hợp với hoàn cảnh.
 Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp.-Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
 Trẻ biết sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.-Nói rõ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân để người khác hiểu
 Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động.-Trao đổi, chỉ dẫn bạn bè theo cách của trẻ để các bạn hiểu và cùng nhau hợp tác tranh quá trình hoạt động.
 Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện-Chủ động nói chuyện với bạn bè, người lớn khi gặp bạn mới hay khách đến lớp.
Trẻ  có khả năng diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hang ngày
 Trẻ hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói..– Thể hiện qua cử chỉ, điệu bộ khi không hiểu lời nói của người khác – Chủ động dùng câu hỏi  để hỏi lại khi không hiểu người khác nói.
 Trẻ không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện-Giơ tay khi muốn nói, không nói chen vào khi người khác đang nói.
 Trẻ không nói tục chửi bậy..-Không nói tục, nói những lời không lịch sự, thiếu tôn trọng khi giao tiếp với người khác.
 Trẻ biết sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống– Chủ động sử dụng các câu: cảm ơn, xin lỗi, xin phép,dạ, vâng,..trong các tình huống phù hợp
Trẻ có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại chuyện
 Trẻ có thể miêu tả  sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,… của nhân vật.– Kể lại sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,… của nhân vật.
 Trẻ kể rõ rang, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.– Kể lại sự việc theo trình tự
 Trẻ có thể kể lại nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định.-Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự  
 Trẻ kể lại chuyện quen thuộc theo cách khác nhau…-Kể lại chuyện theo đồ vật, theo tranh
 Trẻ có thể đóng được vai các nhân vật trong truyện.– Đóng kịch
 Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp .– Tự điều chỉnh giọng nói,  ngữ điệu phù hợp  với hoàn cảnh và nhu cầu giao tiếp.
Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi
 Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện, bài thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. – Nghe nội dung các bài thơ phù hợp với độ tuổi. – Nghe hiểu nội dung các bài đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. – Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè
* Trẻ có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc viết
 Trẻ biết chọn sách để đọc và xem– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau
 Trẻ có thể“ Đọc” theo truyện tranh đã biết-Đọc truyện qua các tranh vẽ
 Trẻ biết kể  chuyện theo tranh  – Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ có thể nói được nội dung của tranh minh họa. – Nói được thứ tự của sự việc từng bức tranh và có thể kể lại nội dung chính  của câu truyện qua tranh.
 Trẻ có một số hành vi như người đọc sách.-Làm quen với cách đọc tiếng việt: + Hướng đọc, viết: từ trái sang phải,, từ dòng trên xuống dòng dưới; đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu. – Phân biệt được phần mở đầu, kết thúc của sách.
 Trẻ thể hiện sự thích thú đối với sách.-Thể hiện sự thích thú khi nghe cô đọc sách và thường xuyên tìm sách để đọc.
 Trẻ có hành vi giữ gìn và bảo vệ sách– Giữ gìn và bảo vệ sách
 Trẻ biết ý nghĩa một số ký hiệu, biễu tượng trong cuộc sống-Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống( nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,..)
 Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói– Hiểu chữ viết có thể đọc – Biết chữ viết có thể sử dụng với nhiều mục đích khác nhau trong các hoạt động ( như viết thư mời,…)
 Trẻ thích đọc những chữ đã biết trong MTXQ-Hay hỏi về chữ hoặc tự đọc các chữ cái
 Trẻ nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt – Nhận dạng được các chữ cái – Tập tô, tập đồ các nét chữ
 Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân– Dùng các ký hiệu, hình vẽ thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ của bản thân
 Trẻ bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái-Sao chép một số ký hiệu, tên mình
 Trẻ biết “viết” tên của bản thân theo cách của mìn– Viết được tên bản thân
 Trẻ biết viết chữ cái theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới-Thực hiện đúng qui tắc viết của tiếng Việt:  viết từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
Trẻ có khả năng ý thức về bản thân
 Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.– Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân – Nói được tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại
 Trẻ nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân.– Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân ( Thích ăn gì? Thích mặc quần áo như thế nào? Có thể làm gì? ( hát, nấu ăn,..)
 Trẻ nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.– Nói được sở thích, khả năng của bản thân
 Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.-Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân
 Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.-Điểm giống và khác nhau của mình với người khác. – Tự nhận ra sự khác biệt của mình với người khác
 Trẻ biết ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.– Chọn trang phục phù hợp giới tính. – Chọn đồ dùng đồ chơi, nhà về sinh phù hợp với giới tính.
 Trẻ biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình và lớp học.-Vị trí  và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. – Yêu mến quan tâm đến người thân trong gia đình, lớp học
 Biết một số qui định ở trường, lớp, gia đình, nơi công cộng– Một số qui định ở trường, lớp và nơi công cộng ( để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ, trật tự khi ngủ, đi bên phải lề đường,..)
 Trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức.– Vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức như: xêp nệm, chuẩn bị bàn ăn, xếp ghế,..
Trẻ có khả năng nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh.
 Trẻ nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua  nét mặt cử chỉ, tranh ảnh, âm nhạc và  của người khác.-Nhận biết một số trạng thái cảm xúc ( vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc và của người khác
 Trẻ biết bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt.– Thể hiện các cảm xúc ( vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) phù hợp với tình huống qua lời nói, cử chỉ và nét mặt
 Trẻ biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè-Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau
 Trẻ biết thay đổi hành vi thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.– Nhận ra hành vi, thái độ cảm xúc của bản thân chưa phù hợp với hoàn cảnh và tự điều chỉnh hành vi, thái độ phù hợp.
  Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích..– Hạn chế được cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích
 Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn bó với hoạt động của Bác Hồ ( Chổ ở, nơi làm việc,..)– Nhận biết được một số địa điểm gắn bó với hoạt động của Bác Hồ ( Chổ ở, nơi làm việc,..) – Kính yêu Bác Hồ
  Trẻ biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét đẹp văn hóa truyền thống( trang phục, món ăn,..) của quê hương đất nước– Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước
Trẻ có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
  Trẻ cố gắng thực hiện công việc được giao đến cùng..-Thực hiện công việc được giao ( trực nhật, xếp dọn đồ chơi…)
  Trẻ thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc-Phấn khởi, vui vẻ sau khi hoàn thành công việc. – Kể về sản phẩm của mình với người khác. – Giữ gìn và bảo quản sản phẩm
  Trẻ chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày.– Chủ động và độc lập trong một số hoạt động
  Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.– Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến
Trẻ có thể biết một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ
  Trẻ quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.– Thấy được sự công bằng và quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn
  Trẻ thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè.– Quan tâm, chia sẽ, giúp đỡ bạn bè.
  Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn.– Chấp nhận sự phân công của người khác và vui vẽ thực hiện nhiệm vụ
  Trẻ sẵn  sang thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.-Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận
  Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác..– Biết được việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác
  Trẻ  biết đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.– Chủ động đề nghị sự giúp đỡ và biết sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ phù hợp để yêu cầu sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.
  Trẻ dễ đồng với bạn bè trong nhóm chơi.– Nhanh chóng hòa đồng  vào các hoạt động chung nhóm bạn.
   Trẻ chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi.– Chủ động bắt chuyện và sẵn sàng trả lời các câu hỏi khi được hỏi.
  Trẻ thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi.– Kể cho mọi người nghe về chuyện vui, buồn của mình và trao đổi chia sẽ với bạn trong hoạt động cùng nhóm. – Vui vẻ chia sẻ đồ dùng, đồ chơi với bạn.
 Trẻ sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.(CS45)– Chủ động  và sẵn sàng giúp đỡ khi nhìn thấy bạn hoặc người khác cần sự giúp đỡ .
  Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên– Thường hay chơi theo nhóm bạn.
Trẻ có thể thực hiện  một số qui tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp, nơi công cộng
  Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp,  gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi biết cất đồ chơi đúng nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà,  bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.– Một số qui định ở lớp, gia đình và nơi công cộng ( để đồ dùng, đồ chơi đúng chổ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
  Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.– Nói cám ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép với người lớn.
   Trẻ biết trao đổi ý kiến của mình với các bạn.-Trao đổi ý kiến của mình để thỏa thuận với các bạn. – Trẻ chú ý và không cắt ngang khi người khác đang trình bày
  Trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động– Tuân theo trật tự, chờ đến lượt tham gia các hoạt động.
  Trẻ biết lắng nghe ý kiến của người khác.– Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự
  Trẻ biết  tìm cách để giải quyết mâu thuẩn ( dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn)– Biết tìm cách giải quyết mâu thuẩn giữa mình với các bạn trong nhóm
  Trẻ thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc .-Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối
 Trẻ thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.– Nhận ra cái đẹp và thể hiện sự thích thú: reo hò, khen ngợi, ngắm nhìn trước cái đẹp.
  Trẻ biết bỏ rác đúng nơi qui định– Bỏ rác đúng nơi qui định, không vứt rác bừa bãi
  Trẻ có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.– Giữ gìn vệ sinh  và biết bảo vệ môi trường như: không vứt rác bừa bãi, bẻ cành, ngắt hoa,..)
 Trẻ nhận biết được 1 số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường sống..-Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi: đúng – sai, tốt- xấu của con người đối với môi trường sống.
  Trẻ biết tiết kiệm sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.– Tiết kiệm điện nước.
V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
Trẻ có khả năng  cảm nhận vẽ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
  Trẻ tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.– Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống  và tác phẩm nghệ thuật.
 Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp ) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe và kể câu chuyện– Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau ( nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển).  
  Trẻ thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình ( màu sắc, hình dáng, bố cục…) của các tác phẩm tạo hình– Thích thú, ngắm nhìn  các tác phẩm tạo hình và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình về màu sắc, hình dáng, bố cục,..
Trẻ có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong hoạt động âm nhạc, tạo hình
  Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em..– Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát
  Trẻ thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.– Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc
  Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc– Nghe và nhận ra sắc thái ( vui, buồn, tình cảm tha thiết của các bài hát, bản nhạc.
  Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản .– Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.
  Trẻ biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.– Phối hợp các kĩ năng vẽ  để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.
  Trẻ biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.– Phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.
  Trẻ biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.– Phối hợp các kĩ năng nặn  để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.
  Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.– Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.
  Trẻ biết phối hợp các kĩ năng gấp giấy để tạo thành sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.– Phối hợp các kĩ năng gấp giấp để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.
  Trẻ có thể nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục.– Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng / đường nét và bố cục
Trẻ yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
  Trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra các âm thanh, vận động hát theo bản nhạc bài hát yêu thích.– Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra các âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.
  Trẻ biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn– Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu
  Trẻ có khả năng nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.– Nêu lên ý tưởng tạo hình của mình
  Trẻ có  thể đặt tên cho sản phẩm tạo hình– Đặt tên được cho sản phẩm tạo hình của mình, không bắt chước bạn.
  Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát.– Đặt lời theobài thơ, câu chuyện,  giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc ( một câu hoặc một đoạn),..
  Trẻ có thể thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. .– Có cách thực hiện công việc theo ý tưởng của mình.
  Trẻ thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau..– Đặt tên mới cho trò chơi và cùng khởi xướng các bạn tham gia chơi,..Xây được công trình từ những khối xây khác nhau, thể hiện rõ ràng, chính xác, ý kiến ý tưởng của mình.
NGƯỜI LẬPHIỆU TRƯỞNG
TRẦN THỊ CẨM TIÊNVÕ NHƯ BĂNG
Nơi nhận:
Lưu VT, TCCB, HSCN 
    Hiệu trưởng
Các tổ Chuyên môn
Phòng GD & ĐT huyện Cai Lậy (để báo cáo)     
 


Contact Me on Zalo